05-08-2021
TUYỂN SINH DU HỌC ĐÀI LOAN NĂM 2021
( CHƯƠNG TRÌNH CÓ HỌC BỔNG TÂN HƯỚNG NAM )
ĐỐI TƯỢNG VÀ TIÊU CHUẨN TUYỂN SINH
- Học viên đã tốt nghiệp THPT; điểm trung bình các môn 03 năm học: Lớp10, 11, 12 phải đạt từ 6.0 trở lên.
- Tuổi 18 - 28 không giới hạn học viên nam hay nữ, không giới hạn chiều cao, cân nặng. (Đối tượng là bộ đội xuất ngũ, học sinh, sinh viên đã có bằng cao đẳng hoặc đại học Trường sẽ xem xét về độ tuổi).
- Không tiền án tiền sự, đủ điều kiện sức khỏe, đạo đức tốt.
- Học sinh, học viên trước xuất cảnh sẽ được đào tạo tiếng Trung trong thời gian 02 đến 03 tháng đạt chứng chỉ TOFCL A1.
- Đối với những học sinh, học viên có nhu cầu học hệ ngôn ngữ ( học tự túc) trường đều tạo điều kiện cho các em, trình độ tiếng Trung sẽ yêu cầu thi được chứng chỉ TOFCL A2.
II. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:
+ Kỹ thuật Điện tử; Kỹ thuật cơ khí; cơ khí CNC; Quản lý công trình;Công nghệ thông tin; Quản lý kỹ thuật làm đẹp; Quản trị kinh doanh.
+ Quản lý du lich:(ngành công nghiệp “không khói”) Hướng dẫn viên du lich, sự kiện, hội thảo, quản lý nhà hàng khách sạn, đầu bếp, kỹ thuật chế biến món ăn, kỹ thuật pha chế rượu đồ uống……..
+ Điều dưỡng: Chăm sóc sức khoẻ.
Lưu ý: có giáo viên của phía trường Đại học Đài Loan cử về phối hợp đào tạo.
III. THỜI GIAN XUẤT CẢNH VÀ NHẬP HỌC:
- Nhập học kỳ tháng 02 và 09 hàng năm
- Học Đại học: Thời gian học 4 năm.
IV. QUYỀN LỢI CỦA HỌC VIÊN KHI DU HỌC TẠI CÁC TRƯỜNG HỌC VIÊN ĐĂNG KÝ BÊN ĐÀI LOAN:
10.Việc làm sau khi tốt nghiệp tại Đài Loan: Có thể tiếp tục ở lại Đài Loan làm việc và định cư lâu dài , được ký HĐ 3 năm với mức lương kỹ sư ( gấp đôi lương LĐXK) và tiếp tục 3 năm tiếp theo để có thẻ cư trú lâu dài
11.Việc làm sau khi về Việt Nam: Được hỗ trợ hướng dẫn,bố trí công việc đúng chuyên ngành và với mức lương hấp dẫn trong hàng nghìn doanh nghiệp Đài loan tại Việt nam ( trên 20 triệu đồng/tháng)
VI. HỒ SƠ CẦN CHUẨN BỊ:
BẢNG DỰ TRÙ TỔNG THU NHẬP- CHI PHÍ SAU 4 NĂM HỌC TẬP,
THỰC TẬP VÀ LÀM VIỆC TẠI ĐÀI LOAN
(Chú ý: Đây là bảng dự trù tính theo thu nhập trung bình (không thể thấp hơn số này) với mức lương tối thiểu theo quy định của chính phủ Đài Loan giành cho du học sinh về số giờ làm, thu nhập và chi phí có sự khác nhau tuỳ vào mỗi trường và các ngành học và mức đóng học phí của các trường)
Năm 1(làm thêm 20h/tuần) |
11.200 đài tệ/tháng |
112.000/năm |
89.600.000 vnđ |
Năm 2(làm thêm +thực tập 40h/tuần) |
23.100 đài tệ/tháng |
277.200/năm |
221.760.000 vnđ |
Năm 3(làm thêm +thực tập 40h/tuần) |
23.100 đài tệ/tháng |
277.200/năm |
221.760.000 vnđ |
Năm 4(làm thêm +thực tập 40h/tuần) |
23.100 đài tệ/tháng |
277.200/năm |
221.760.000 vnđ |
Lưu ý: Thu nhập trên chưa tính các khoản đãi ngộ và thưởng của doanh nghiệp thực tập(mức thưởng sẽ tùy thuộc vào chế độ đãi ngộ của doanh nghiệp)
Tổng thu nhập sau 4 năm thấp nhất khoảng: 754.880.000
DỰ TOÁN HỌC PHÍ & THU NHẬP DU HỌC ĐÀI LOAN
( Một vài trường tham khảo)
HỌC VIỆN KỸ THUẬT LÊ MINH
STT |
NGHÀNH HỌC |
SỐ LƯỢNG |
GIỚI TÍNH |
NMTT |
1 |
CNTT |
40 |
NAM |
GAMIN |
2 |
CƠ ĐIỆN |
40 |
NAM |
GAMIN |
3 |
TRUYỀN THÔNG |
40 |
NỮ |
FLYTECH |
HỌC PHÍ VÀ THỰC TẬP NGHÀNH CNTT VÀ CƠ ĐIỆN NHÀ MÁY GAMIN
Năm học |
Học phí |
Học bổng |
KTX |
Học bổng KTX |
Thưởng nhà máy |
Thực nộp |
Thu nhập dự tính |
Năm 1 |
71,400,000 |
42,000,000 |
10,500,000 |
10, 500,000 |
0 |
29,400,000 |
121,000,000 |
Năm 2 |
71,400,000 |
14,000,000 |
10,500,000 |
|
42,000,000 |
46,900,000 |
243,600,000 |
Năm 3 |
71,400,000 |
14,000,000 |
10,500,000 |
|
42,000,000 |
46,900,000 |
243,600,000 |
Năm 4 |
71,400,000 |
14,000,000 |
10,500,000 |
|
42,000,000 |
46,900,000 |
243,600,000 |
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
HỌC PHÍ VÀ THỰC TẬP NGHÀNH TRUYỀN THÔNG NHÀ MÁY FLYTECH
Năm học |
Học phí |
Học bổng |
KTX |
Học bổng KTX |
Thưởng NM |
Thực nộp |
Thu nhập dự tính |
Năm 1 |
71,400,000 |
42,000,000 |
10,500,000 |
10,500,000 |
|
29,400,000 |
92,400,000 |
Năm 2 |
71,400,000 |
14,000,000 |
10,500,000 |
|
|
46,900,000 |
184,800,000 |
Năm 3 |
71,400,000 |
14,000,000 |
10,500,000 |
|
|
46,900,000 |
184,800,000 |
Năm 4 |
71,400,000 |
14,000,000 |
10,500,000 |
|
|
46,900,000 |
184,800,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH SÁCH VÀI TRƯỜNG ĐÃ KÝ LIÊN KẾT GIÁO DỤC
Thông tin nhà trường |
Ngành học |
- Tên tiếng Việt: Trường Đại Học Kỹ Thuật Lê Minh
|
|
- Tên tiếng Việt: Trường đại học kỹ thuật Ngô Phụng
|
|
- Tên tiếng Việt: Trường Đại Học Khoa Học Kỹ thuật Kiện Hành
|
|
-Tên tiếng việt: Trường Đại học khoa hoc công nghệ Đông Nam (TNU)
|
|
- Tên tiếng Việt: Trường Đại Học Kỹ Thuật Cần Ích
|
|
- Tên tiếng Việt: Trường đại học kỹ thuật Côn Sơn
|
|
LIÊN HỆ: Cô Dung: 0932 320223 – Cô Vi: 0977 596 123
Tại Việt Nam: Trụ sở: Số 80 ngõ 61 Hoàng Cầu Trung tâm đào tạo tại Miền Bắc: Số 12 ngõ 84 Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội Trung tâm đào tạo tại Miền Nam:Số 4A-6A-8A Nguyễn Thái Sơn, P.3, Q.Gò Vấp, Tp.Hồ Chí Minh. |
Web: www//bkt.edu.vn Email: vienquocte.yduoc@gmail.com
|
24-10-2024
08-08-2024
21-04-2024
20-03-2024
05-03-2024
15-01-2024
29-10-2023
14-10-2023
23-09-2023
17-09-2023
15-09-2023
10-08-2023
17-06-2023
14-06-2023
10-05-2023
06-04-2023
07-03-2023
21-02-2023
15-02-2023
02-02-2023
12-01-2023
07-01-2023
15-12-2022
07-12-2022
02-12-2022
28-11-2022
23-11-2022
17-11-2022
12-11-2022
08-11-2022